TỪ LOẠI – TRẠNG TỪ VÀ GIỚI TỪ

Những thành viên cuối cùng của gia đình Từ loại mà Linh Vu English muốn giới thiệu với chúng ta chính là trạng từ và giới từ.

Trạng từ

Từ được dùng để cung cấp thêm thông tin về nơi chốn, thời gian, hoàn cảnh, cách thức, nguyên nhân, mức độ,.. cho một động từ, một tính từ, một cụm từ hoặc một trạng từ khác. Ex: carefully, beautifully,…

Các loại trạng từ:

  • Trạng từ chỉ cách thức: là trạng từ diễn tả cách thức hành động xảy ra như thế nào, có vị trí giữa hoặc cuối câu, nếu đứng giữa câu, trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ. Ex: I speak English fluently (Tôi nói tiếng Anh lưu loát).
  • Trạng từ chỉ thời gian: là những trạng từ dùng để diễn tả thời gian, sự việc xảy ra hay được thực hiện, hành động,…Thường đứng cuối câu hoặc đầu âu để nhấn mạnh thời gian xảy ra. Ex: Yesterday, I ran across Mary (Hôm qua, tôi tình cờ gặp Mary).
  • Trạng từ chỉ tần suất: là trạng từ diễn tả mức độ của chất lượng, sự việc, sự vật, trạng thái, điều kiện, mối quan hệ,… Ex: I often go shopping at weekends (Tôi thường đi siêu thị vào cuối tuần).
  • Trạng từ chỉ nơi chốn: là trạng từ diễn tả nơi mà sự vật, sự việc nào đó xảy ra hoặc ở đâu. Thường được đặt ở giữa câu, ngay sau động từ chính hoặc sau mệnh đề mà nó bổ nghĩa cho. Ex: She goes everywhere with her husband (Cô ấy đi mọi nơi với chồng của cô ấy).
  • Trạng từ chỉ mức độ: là trạng từ diễn tả, thể hiện mức độ của chất lượng, sự việc, sự vật, trạng thái, điều kiện, mối quan hệ,… Ex: The building was completely destroyed after the earthquake (Tòa nhà bị phá hủy hoàn toàn sau trận động đất).
  • Trạng từ đánh giá, ước lượng: là trạng từ dùng để đánh giá, nhận xét, đưa ra quan điểm về một sự việc nào đó, trạng từ ước lượng, đánh giá thường bổ nghĩa cho cả mệnh đề hoặc câu, thường đứng đầu hoặc giữa câu. Ex: Fortunately, they escaped from the fire (May mắn thay, họ đã thoát khỏi đám cháy).
  • Trạng từ nối: Thường ở đầu câu để liên kết hai câu với nhau hoặc ở giữa câu để liên kết hai mệnh đề, có chức năng như liên từ, nối hai mệnh đề hoặc câu. Ex: Tom studied very hard. However, he didn’t pass the exam (Tom đã học rất chăm. Tuy nhiên, cậu ấy vẫn trượt bài kiểm tra).

Giới từ

Giới từ là gì?

Từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này vối các thành phần khác trong câu. Giới từ cũng có thể đứng trước động từ ở dạng V- Đôi khi giới từ cũng có thể đứng cuối câu, nhất là trong câu hỏi bắt đầu bằng what/ where/ who/… và trong mệnh đề quan hệ. Ex: under, above, on,…

Các loại giới từ:

  • Giới từ chỉ nơi chốn:
Giới từ Cách dùng Ví dụ
AT Chỉ một địa điểm cụ thể At home, at the station,…
Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó At the cinema, …
Chỉ nơi làm việc, học tập At work , at school, at college …
IN Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều In the room, in the building,…
Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước In France, in Paris, …
Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi In a car, in a taxi
Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn In the South, in the North ,…
in the middle, in the back …
ON Chỉ vị trí trên bề mặt On the table, on the wall …
Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà) On the floor, on the farm, …
Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân On a bus, on a plane, on a bike…
Dùng trong cụm từ chỉ vị trí On the left, on the right…

Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác: above (cao hơn, trên), below (thấp hơn, dưới), over (ngay trên), under (dưới, ngay dưới), inside – outside (bên trong – bên ngoài), in front of (phía trước), behind (phía sau), near (gần – khoảng cách ngắn), by/ beside/ next to (bên cạnh), between (ở giữa 2 người/ vật), among (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật).

  • Giới từ chỉ thời gian:
Giới từ Cách dùng Ví dụ
AT Chỉ thời điểm At 5pm, at midnight, at noon,…
Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ) At the weekend, at Christmas, …
IN Chỉ một khoảng thời gian dài : tháng, mùa, năm In September, in 1995, in the 1990s
Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày In the morning, in the afternoon,…
ON Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm On Monday, on Tuesday ,…
On 30th October…
Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể On Christmas Day,
On Sunday mornings …

Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác: during (trong suốt một khoảng thời gian), for (trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra), since (từ, từ khi), from …to (từ …đến …), by (trước/ vào một thời điểm nào đó), until/ till (đến, cho đến), before (trước), after (sau).

  • Giới từ chỉ sự chuyển động:

Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ sự chuyển động: to (đến, tới một nơi nào đó), from (từ một nơi nào đó), across (qua, ngang qua), along (dọc theo), about (quanh quẩn, đây đó), into (vào trong) – out of (ra khỏi), up (lên) – down (xuống), through (qua, xuyên qua), towards (về phía), round (quanh, vòng quanh).

Các con hãy học thật kĩ lý thuyết để làm bài tập thật chính xác nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *