Contents
- 1 Từ loại là một đề tài mang tính nền tảng đối với mọi ngôn ngữ, song không phải ai cũng biết cách sử dụng sao cho chính xác. Với bài học này, ta sẽ tìm hiểu yếu tố đầu tiên trong hệ thống từ loại: Danh từ.
- 1.0.1 Danh từ là gì?
- 1.0.2 Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
- 1.0.3 Danh từ cụ thể:
- 1.0.4 Danh từ trừu tượng:
- 1.0.5 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
- 1.0.6 Danh từ đếm được:
- 1.0.7 Danh từ không đếm được:
- 1.0.8 Danh từ số ít và danh từ số nhiều
- 1.0.9 Danh từ số ít:
- 1.0.10 Danh từ số nhiều:
- 1.0.11 Danh từ đơn và danh từ ghép
- 1.0.12 Danh từ đơn:
- 1.0.13 Danh từ ghép:
- 1.0.14 Chức năng của danh từ
- 1.0.15 Sự hòa hợp giữa chủ ngữ là danh từ và động từ
- 1.0.16 Thật đơn giản phải không nào?
Từ loại là một đề tài mang tính nền tảng đối với mọi ngôn ngữ, song không phải ai cũng biết cách sử dụng sao cho chính xác. Với bài học này, ta sẽ tìm hiểu yếu tố đầu tiên trong hệ thống từ loại: Danh từ.
Danh từ là gì?
Từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ người, vật, nơi chốn, tính chất, v.v… được gọi là danh từ.
Ex: dog, cat, sky, tree, human,…
Dựa vào mục đích, cách thành lập danh từ, ta có thể chia chúng ra làm 4 nhóm cơ bản sau:
- Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
- Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
- Danh từ số ít và danh từ số nhiều
- Danh từ đơn và danh từ ghép
Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Danh từ cụ thể:
Là danh từ chỉ hữu hình; những gì mà chúng ta có thể cảm thấy trực tiếp bằng giác quan. Danh từ cụ thể được phân thành hai tiểu loại:
- Danh từ chung: là danh từ dùng để gọi những sự vật thuộc cùng một loại. Ex: city, tiger, book,…
- Danh từ riêng: là tên riêng của sự vật, dối tượng riêng lẻ. Ex: Hanoi, Vietnam, Lan,…
Danh từ trừu tượng:
Là danh từ để chỉ tính chất, trạng thái hoặc hoạt động. Ex: beauty, arrival,…
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được:
- Là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,.. riêng rẽ có thể đếm được. Ex: cat, tree, flower,… Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều.
- Chúng ta có thể dùng mạo từ a/an với danh từ đếm được ở số ít và các con số hoặc some, many, few với danh từ đếm được ở số nhiều.
Danh từ không đếm được:
- Là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trìu tượng và những vật mà chúng ta xem như một khối không thể tách rời. Ex: water, silver, butter, information, happiness,…
- Phần lớn các danh từ không đếm được đều ở dạng số ít, không có hình thức số nhiều. Chúng ta có thể dùng some, any, much, little trước danh từ không đếm được nhưng không dùng số và mạo từ a/an.
- Chú ý:
- Số từ và mạo từ a/an không dùng trước danh từ không đếm được, nhưng chúng có thể dùng kèm với danh từ chỉ sự đo lường. Ex: a bottle of water, three bowls of rice,…
- Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được, thường khác nhau về nghĩa. Ex:
- I’m going to buy some paper (paper nghĩa là giấy).
- I’m going to buy some papers (papers nghĩa là tờ báo).
- Các từ chỉ đồ uống như: juice, tea, coffee, beer,… thường không đếm được. Nhưng chúng có thể đếm được khi mang nghĩa “tách, ly, chai,…”. Ex: “A coffee, please.” (cho tôi một ly cà phê).
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Danh từ số ít:
Là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được. Ex: apple, furniture,…
Danh từ số nhiều:
- Là danh từ đếm được có đơn vị số đếm lớn hơn hoặc bằng hai. Ex: two oranges, five pens,…
- Chú ý:
- Một số danh từ có tận cùng là “s” nhưng vẫn là danh từ số ít:
- Quốc gia: The United States, The Philippines,…
- Môn học: Physics, Mathematics,…
- Bệnh: measles, mumps,…
- Đơn vị đo lường: two pounds, three kilograms, five miles,…
- Thời gian: six months, ten years,…
- Giá tiền: 100 Dollars, 200 Baths,…
- Một số danh từ có tận cùng là “s” nhưng vẫn là danh từ số ít:
-
- Một số danh từ không có tận cùng là “s” nhưng vẫn là danh từ số nhiều:
- Danh từ chỉ tập hợp: people, army,…
- Danh từ có kết cấu “the” + tính từ: the rich, the poor, the blind,…
- Một số danh từ không có tận cùng là “s” nhưng vẫn là danh từ số nhiều:
-
- Một số danh từ bất quy tắc:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
an ox | oxen |
a mouse | mice |
a goose | geese |
a child | children |
a man/ woman | men/ women |
a sheep | sheep |
a fish | fish |
a phenomenon | phenomena |
a tooth | teeth |
a foot | feet |
Danh từ đơn và danh từ ghép
Danh từ đơn:
Là danh từ chỉ có một từ. Ex: house, peace, dog,…
Danh từ ghép:
- Là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể viết thành từ hai từ riêng biệt, có ngạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ. Ex: greenhouse; world peace; writing – table,…
- Cách thành lập danh từ ghép:
- Danh từ + danh từ. Ex: toothpick; schoolboy; kitchen table;…
- Tính từ + danh từ. Ex: quicksilver; gblackboard; blackbird;…
- Danh từ + danh động từ (Trong trường hợp này, danh từ ghép chỉ một loại công việc nào đó). Ex: weight – lifting; lorry driving; coal – mining,…
- Danh động từ + danh từ. Ex: waiting room; swimming pool; washing – machine;…
- Các trường hợp khác:
- Tính từ + động từ. Ex: whitewash
- Động từ + danh từ. Ex: pickpocket
- Trạng từ + động từ. Ex: outbreak
- Động từ + trạng từ. Ex: breakdown
- Danh từ + giới từ. Ex: passer – by
- Danh từ + tính từ. Ex: secretary – general
- Chú ý: Danh từ ghép có thể được thành lập bởi nhiều hơn hai từ.
Chức năng của danh từ
- Cụm (danh từ) làm chủ ngữ trong câu: Chủ ngữ là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chỉ người, vật hoặc sự vật thực hiện hành động. Ex: The children have gone to bed. (Lũ trẻ đã đi ngủ cả rồi).
- Tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của câu. Ex: I saw the thief (the thief chính là tân ngữ trực tiếp) hoặc The police asked the thief a lot of questions. (the thief chính là tân ngữ gián tiếp)
- Tân ngữ trực tiêp là danh từ, cụm danh từ hoặc địa từ chịu tác động trực tiếp của động từ.
- Tân ngữ gián tiếp là danh từ hoặc đại từ chỉ người hoặc vật chịu sự tác động trực tiếp của động từ vì hành dộng được thực hiện là cho nó hoặc vì nó.
- Tân ngữ của giới từ: Danh từ nào đi sau giới từ cũng đều làm tân ngữ cho giới từ đó.
- Bổ ngữ của chủ ngữ: Bổ ngữ của chủ ngữ là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ mô tả chủ ngữ.
- Bổ ngữ của tân ngữ: Bổ ngữ của tân ngữ là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ mô tả tân ngữ.
- Đồng vị ngữ với một danh từ khác.
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ là danh từ và động từ
Xem tại đây.