Contents
- 1 “Cậu là người Việt Nam, đúng không?”, đây là một kiểu câu hỏi vô cùng quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày, và trong tiếng Anh, dạng cấu trúc ấy được gọi là Câu hỏi đuôi. Cùng tìm hiểu xem chúng là gì nhé!
“Cậu là người Việt Nam, đúng không?”, đây là một kiểu câu hỏi vô cùng quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày, và trong tiếng Anh, dạng cấu trúc ấy được gọi là Câu hỏi đuôi. Cùng tìm hiểu xem chúng là gì nhé!
Câu hỏi đuôi là gì, được sử dụng như thế nào?
Câu hỏi đuôi là một dạng cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh, gồm 2 phần được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Phần phía trước dấu phẩy là một mệnh đề hoàn chỉnh, phần phía sau thể hiện tính nghi vấn hay vẫn được gọi là “đuôi”.
Câu hỏi đuôi được dùng để lấy thông tin hoặc xác nhận xem thông tin đó có đúng, có chính xác hay không.
Ex: You are Vietnamese, aren’t you?
Cấu trúc câu hỏi đuôi
Quy tắc chung nhất khi sử dụng câu hỏi đuôi là thể của phần mệnh đề và phần đuôi luôn ngược nhau. Nghĩa là nếu phần mệnh đề ở thể phủ định, phần đuôi sẽ ở thể khẳng định và ngược lại. Cụ thể như sau:
Câu hỏi đuôi ở các thì hiện tại:
Với thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, ta có cấu trúc sau:
Khẳng định | Phủ định | |
ĐT “to be” | Clause, isn’t/ aren’t + S? | Clause, am/ is/ are + S? |
ĐT thường | Clause, don’t/ doesn’t + S? | Clause, do/ does + S? |
Ex:
Luna is a student. isn’t she?
You do exercises every morning, don’t you?
Câu hỏi đuôi ở các thì quá khứ:
Với thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, ta có cấu trúc sau:
Khẳng định | Phủ định | |
ĐT “to be” | Clause, wasn’t/ weren’t + S? | Clause, was/ were + S? |
ĐT thường | Clause, didn’t + S? | Clause, did + S? |
Ex:
You were absent from school yesterday, weren’t you?
John didn’t go to school yesterday, did he?
Câu hỏi đuôi ở thì tương lai:
Khẳng định | Phủ định |
Clause, won’t + S? | Clause, will + S? |
Ex:
You will be at home tonight, won’t you?
He won’t go to Da Nang this weekend, will he?
Câu hỏi đuôi ở các thì hoàn thành:
Ở thì hoàn thành, câu hỏi đuôi không phân ra cấu trúc với động từ “to be” và động từ chung mà đều có cấu trúc chung như sau:
Khẳng định | Phủ định |
Clause, haven’t/ hasn’t/ hadn’t + S? | Clause, have/ has/ had + S? |
Ex:
Your mother hadn’t been to Hanoi, had she?
Peter has been waiting for 3 hours, hasn’t he?
Câu hỏi đuôi với động từ khuyết thiếu:
Động từ khuyết thiếu chính là các từ should, can, could, may, might, must,…
Khẳng định | Phủ định |
Clause, modal V + not + S? | Clause, modal V + S? |
Ex:
You should take a rest, shouldn’t you?
She must not be late, must she?
Chúng ta có gì cần lưu ý không?
Câu trả lời là có, chúng ta có kha khá thứ cần phải lưu ý đó nha!
- Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I?
Ex:
I am late, aren’t I?
- There có thể làm chủ ngữ của câu hỏi đuôi
Ex:
There is an apple on the table, isn’t there?
- Sau Let’s, câu hỏi đuôi được sử dụng là shall we?
Ex:
Let’s go out for dinner, shall we?
- Sau câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi thường được sử dụng là will you?
Ex:
Open the window, will you?
- Can/ could/ would cũng có thể được dùng trong câu mệnh lệnh khẳng định
Ex:
Wait a second, can you?
- Sau các đại từ, trạng từ phủ định, câu hỏi đuôi được sử dụng ở thể khẳng định
Ex:
Nothing was wrong, was it?
You never do your homework, do you?
- Đại từ it được sử dụng thay cho all, nothing và everything ở phần đuôi
Ex:
Everything is okay, isn’t it?
- Đại từ they được sử dụng thay cho anyone, nobody, no one, somebody, someone, everyone và everybody ở phần đuôi
Ex:
No one had seen the thief, had they?
Các con đã nắm được phần kiến thức này chưa? Chúng ta cùng làm một số bài tập nhé!
Nguồn tham khảo: Giải thích ngữ pháp Mai Lan Hương