“Nếu mình là cậu thì mình đã đi xem bộ phim ấy rồi”, mẫu câu với quan hệ giả thiết – kết quả này đã quá quen thuộc với chúng ta trong cuộc sống hằng ngày phải không nào? Trong Tiếng Anh, chúng ta cũng có một dạng câu biểu thị mối quan hệ ấy: Câu điều kiện. Mình cùng gặp gỡ anh bạn này nhé!
Câu điều kiện loại 0
Để diễn tả một điều luôn đúng hoặc một sự thật hiển nhiên, ta dùng câu điều kiện loại 0 với cấu trúc sau:
If + S + V(present simple), S + V(present simple)
Ex:
If you throw a stone into water, it sinks.
If you mix blue and red, you get purple.
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự kiện có thể xảy ra hoặc có thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai:
If + S + V(present simple), S + will/ can/ may/ … + V(future simple)
Ex:
If you try hard, you will pass the exam.
If the rain stops, we will go shopping.
Câu điều kiện loại 2
Để diễn tả một sự kiện không thể xảy ra hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai, chúng ta sẽ dùng câu điều kiện loại 2 nhé:
If + S + V(past simple/ subjunctive), S + would/ could + V(present conditional)
Ex:
If I were you, I would study harder.
If she was here, she would tell me.
Câu điều kiện loại 3
Ở loại 3, câu điều kiện được sử dụng để diễn tả một sự kiện không thể xảy ra hoặc không thể thực hiện được trong quá khứ:
If + S + V(past perfect), S + would/ could + have + V(perfect conditional)
Ex:
If I had had money, I could have bought a car.
If it had been Sunday, I would have stayed home.
Các con đã nắm được phần kiến thức này chưa? Chúng ta cùng làm một số bài tập câu điều kiện nhé!