Contents
Với phần còn lại của câu điều kiện, chúng ta sẽ học về câu điều kiện hỗn hợp, dạng đảo ngữ và cấu trúc với “unless” nhé!
Câu điều kiện hỗn hợp
Chúng ta có 2 dạng câu điều kiện hỗn hợp như sau:
Dạng 1: Hiện tại là kết quả của điều kiện trong quá khứ.
Dạng này diễn tả tình huống trong quá khứ không thực tế và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại, vế giả thiết là điều kiện loại 3 nhưng kết quả là điều kiện loại 2:
If + S + V(type 3), S + would/ could + V(type 2)
Ex:
If we had looked at the map, we wouldn’t be lost.
If I had gone to bed early last night, I wouldn’t feel sleepy now.
Dạng 2: Kết quả quá khứ của tình huống hiện tại.
Dạng này diễn tả một tình huống hiện tại không có thực và kết quả của nó trong quá khứ có thể xảy ra (nhưng không thực tế), mang giả thiêt là điều kiện loại 2 nhưng kết quả là điều kiện loại 3:
If + S + V(type 2), S + would/ could + have + V(type 3)
Ex:
If I wasn’t afraid of the dark, I could have gone upstairs.
If we didn’t trust him, we would have sacked him months ago.
Đảo ngữ trong câu điều kiện
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Làm câu mang trạng thái lịch sự hơn, thường thể hiện sự nhờ vả.
Should + S + V(present simple), S + will/ can/ may/ … + V(future simple)
Ex:
If you try hard, you will pass the exam.
⇒ Should you try hard, you will pass the exam.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Làm giả thiết trong câu trở nên nhẹ nhàng hơn, thể hiện lời khuyên một cách lịch sự và tế nhị.
Were + S + O/ (not) to V, S + would/ could + V(present conditional)
Ex:
If I were you, I would study harder.
⇒ Were I you, I would study harder.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Nhấn mạnh ý ở giả thiết.
Had + S + V(past perfect), S + would/ could + have + V(perfect conditional)
Ex:
If it had been Sunday, I would have stayed home.
⇒ Had it been Sunday, I would have stayed home.
Cấu trúc Unless = If not
Trong câu điều kiện, “unless” có nghĩa tương đương “if not”, dùng với nghĩa phủ định là trừ khi. Kiểu cấu trúc này có thể dùng được trong các kiểu câu điều kiện cơ bản, với công thức như sau:
Câu điều kiện loại 1:
Unless + S + V(present simple), S + will/ can/ may/ … + V(future simple)
Ex:
If the rain doesn’t stop, we won’t go shopping.
⇒ Unless the rain stops, we won’t go shopping.
Câu điều kiện loại 2:
Unless + S + V(past simple/ subjunctive), S + would/ could + V(present conditional)
Ex:
If she didn’t for get her luggage, she wouldn’t be late for the bus.
⇒ She would not be late for the bus unless she forgot her luggage.
Câu điều kiện loại 3:
Unless + S + V(past perfect), S + would/ could + have + V(perfect conditional)
Ex:
If Anna had not walked in the rain yesterday, she would not have been sick.
⇒ Unless Anna had walked in the rain yesterday, she would not have been sick.
Thật đơn giản phải không nào? Chúng ta cùng làm một số bài tập để củng cố kiến thức nhé!