Câu bị động – Passive voice là một phần kiến thức vô cùng quan trọng mà các bạn học sinh bắt buộc phải nắm được. Cùng ôn luyện để hiểu và vận dụng cho thật chính xác phần ngữ pháp này nhé!
Cấu trúc cơ bản của câu bị động
Câu bị động có cấu trúc vô cùng đơn giản
Active: S + V + O
⇒ Passive: S + be + PII + By – phrase
Trên đây là cấu trúc của thì hiện tại đơn. Đối với các thì khác nhau, chúng ta thực hiện việc chia động từ và sử dụng động từ “to be” tương ứng với thì đó.
Ex: She wrote this book. ⇒ This book was written by her.
Các dạng thể hiện khác của câu bị động thì sao?!
Need
Ở thể bị động, cấu trúc với “need” có 2 dạng biểu hiện nhưng mang nghĩa không đổi.
Active: need + to – infinitive
⇒ Passive: need + to be + PII = need + Ving
Ex: The house needs to be painted = The house needs painting.
Động từ theo sau là to – infinitive hoặc gerund
Active | Passive |
V + to – infinitive | V + to be + PII |
V + gerund | V + being + PII |
V + to have + PII | V + to have been + PII |
V + having + PII | V + having been + PII |
Ex: She avoided being recognized.
Động từ make và let
Active | Passive |
make + O + bare infinitive | be + made + to – infinitive |
let + O + bare infinitive | be + allowed + to – infinitive |
Ex: Lan’s mother lets her do what she likes. ⇒ Lan was let to do what she likes.
Các con đã nắm được phần kiến thức này chưa? Chúng ta cùng làm một số bài tập nhé!
0 votes, 0 avg
0