Ở bài học trước, chúng ta đã học về danh từ, vậy hôm nay chúng ta sẽ đến với hai “người bạn thân” của danh từ là động từ và tính từ nhé!
Động từ
Động từ là gì?
Từ hoặc cụm từ được dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái.
Ex: fly, walk, swim, take,…
Các loại động từ:
- Động từ chỉ hành động: là động từ diễn tả hành động hoặc chỉ sự sở hữu. Ex: The girl eats a lot of candies.
- Động từ liên kết:
- Là những từ kết nối chủ ngữ với danh từ/ cụm danh từ hoặc tính từ miêu tả chủ ngữ.
- Các động từ liên kết phổ biến bao gồm “to be”(am, is, are, was, were), become, seem, feel, look, sound, etc. Ex: He look tired (Trông anh ấy có vẻ mệt mỏi).
- Trợ động từ: là động từ sử dụng trước động từ chỉ hành động hoặc trước một số động từ liên kết để bổ sung thông tin về thời gian, khả năng hoặc làm rõ nghĩa cho động từ. Ex: I don’t speak French (Tôi không nói tiếng Pháp).
- Động từ khuyết thiếu: là một dạng trợ động từ. Ex: We all can swim (Tất cả chúng tôi đều biết bơi).
Tính từ
Tính từ là gì?
Từ chỉ tính chất của người, vật hoặc sự việc được biểu thị bằng một danh từ hoặc đại từ. Ex: beaautiful, tall, sunny,…
Các loại tính từ:
- Tính từ mô tả: là tính từ được dùng để mô tả hình dáng, kích thước, phẩm chất, đặc tính, màu sắc,…của người, vật hoặc sự việc. Ex: big, small, high, low,…
- Tính từ định lượng: là tính từ dùng để chỉ số lượng của một đối tượng. Ex: one pencil, ten cats,…
- Tính từ chỉ thị: là tính từ mô tả bạn đang nói đến danh từ hoặc đại từ nào. Các tính từ chỉ thị luôn đứng trước vật mà nó chỉ tới. Ex: this cake, that dress, those things,…
- Tính từ sở hữu: là tính từ mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng. Các tính từ sở hữu phổ biến bao gồm: my, his, her, their, your, our. Nếu bạn muốn bỏ danh từ hoặc đại từ thì bạn cần thay thế bằng: mine, his, hers, theirs, yours, ours. Ex: That’s my pen = That pen is mine (Kia là chiếc bút của tôi).
- Tính từ nghi vấn: Tính từ nghi vấn được sử dụng khi đặt câu hỏi. Các từ này luôn đi kèm một danh từ hoặc đại từ.
- Các tính từ nghi vấn bao gồm: which, what, whose.
- Chú ý: “Which”, “what” và “whose” chỉ được coi là tính từ nếu đi sau chúng là một danh từ. Ex: Which color is your favorite? (Màu sắc nào là màu sắc bạn yêu thích?)
- Tính từ phân phối: là tính từ mô tả một thành phần cụ thể trong một nhóm. Một số tính từ phân phối mà bạn thường gặp gồm: each, every, either, neither, any. Các tính từ này luôn đi kèm với một danh từ hoặc đại từ. Ex: Every rose has its thorns (Mỗi đoá hoa hồng đều có gai).
Vị trí của tính từ:
- Đứng trước danh từ:
Ex: It’s a beautiful day (Hôm nay là một ngày đẹp trời).
- Đứng sau động từ liên kết:
Tobe: thì, là, ở | He is so cool (Anh ấy thật ngầu). |
Seem: có vẻ, dường như | You seem determined (Bạn dường như đã quyết tâm). |
Appear: trình diện, ra mắt | The streets appear deserted (Những con phố vắng vẻ). |
Feel: cảm thấy | I feel full (Tôi cảm thấy no). |
Taste: nếm trải, thưởng thức | Cakes taste sweet (Những chiếc bánh có vị ngọt). |
Look: thấy, trông | The woman looked angry to us (Người phụ nữ thấy tức giận với mọi người). |
Sound : nghe thấy | That sounds great! (Điều này nghe thật tuyệt!) |
Smell: ngửi, cảm thấy | Roses smell sweet (Những đoá hoa hồng có hương thơm ngọt ngào). |
Dấu hiệu nhận biết tính từ:
Các từ có tận cùng bằng các đuôi sau là tính từ:
- “able”: remarkable, available, comfortable,…
- “al”: critical, physical, educational,…
- “ant”: significant, important, relevant,…
- “ed”: surprised, tired, excited,…
- “ent”: different, confident, independent,…
- “ful”: beautiful, wonderful, awful,…
- “ible”: responsible, flexible, impossible,…
- “ic”: toxic, economic, specific,…
- “ing”: interesting, touching, boring,…
- “ive”: expensive, impressive, decisive,…
- “less”: careless, meaningless, speechless,…
- “ly”: lovely, costly, friendly,…
- “ous”: dangerous, prosperous, poisonous,…
- “y”: sunny, windy, foggy,…