SO SÁNH (P1)

Contents

Trong mọi ngôn ngữ mà con người vẫn đang hằng ngày sử dụng trên thế giới, sẽ luôn có lúc người ta muốn đặt một điều gì đó trong thế so sánh với một điều gì khác. Vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc so sánh của tính từ và trạng từ trong tiếng Anh nhé!

So sánh ngang bằng

So sánh ngang bằng được dùng để so sánh con người, sự vật, hiện tượng có những điểm tương đồng hoặc ở vị thế ngang bằng nhau.

Đối với tính từ:

Khi so sánh ngang bằng với tính từ, ta có hai cấu trúc khẳng định và phủ định:

Khẳng định Phủ định
S + “to be” + as + Adj + as + N/ pronoun S + “to be” + not + as + Adj + as + N/ pronoun

Ex:

Anne is as tall as Mary.

This room is not as big as that one.

Đối với trạng từ:

Với trạng từ, ta cũng có hai cấu trúc khẳng định và phủ định:

Khẳng định Phủ định
S + V + as + Adv + as + N/ pronoun S + auxiliary V + not + V + as + Adj + as + N/ pronoun

Ex:

John drives as fast as Henry does.

She doesn’t sing as beautifully as she did.

So sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn được dùng để so sánh hai đối tượng trong trường hợp hai đối tượng ấy có sự chênh lệch về cùng một phương diện.

Thế nào là tính từ/ trạng từ ngắn và dài?

Nghe thì có vẻ phức tạp, nhưng tính từ/ trạng từ ngắn chỉ đơn giản là các tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết, còn những tính từ/ trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên thì được coi là tính từ/ trạng từ dài.

Đối với tính từ và trạng từ ngắn:

Khi sử dụng so sánh hơn với các tính từ và trạng từ ngắn, ta có cấu trúc chung như sau:

S1 + “to be”/ V + Adj/ Adv + “er” + than + S2 + (auxiliary verb)

Ex:

That luggage is heavier than this one.

Luna runs faster than Peter does.

Đối với tính từ và trạng từ dài:

Ta có cấu trúc sử dụng so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài như sau:

S1 + “to be”/ V + more + Adj/ Adv + than + S2 + (auxiliary verb)

Ex:

She is more intelligent than her sister.

They walk more slowly than I do.

So sánh nhất

So sánh nhất được sử dụng để thể hiện một điều gì đó hơn hẳn những cái khác ở trong cùng một phạm vi khi xét ở cùng một phương diện nào đó.

Đối với tính từ và trạng từ ngắn: 

Thay vì thêm đuôi -er vào sau tính từ hay trạng từ, ta sử dụng đuôi -est.

S1 + “to be”/ V + Adj/ Adv + “est” + than + S2 + (auxiliary verb)

Ex:

Russia is the biggest country in the world.

Helen runs the fastest to the board.

Một số lưu ý với so sánh hơn và so sánh nhất

1. Các tính từ dài có 2 âm tiết nhưng lại kết thúc bằng -er, -le, -ow, -et thì ta sử dụng chúng như tính từ ngắn.

Ex:

clever – cleverer – the cleverest

simple – simpler – the simplest

2. Các tính từ/ trạng từ dài có 2 âm tiết mà tận cùng bằng -y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er/ -est.

Ex:

happy – happier – the happiest

early – earlier – the earliest

3. Các tính từ/ trạng từ dài có 2 âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta buộc phải dùng “more” hoặc “the most”.

Ex:

Brandy is more carefully than I am.

He is the most quickly student to finish the test.

4. Những tính từ ngắn kết thúc bằng -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ex:

pleased – more please – the most pleased

tired – more tired – the most tired

5. Các tính từ ngắn mà trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er/ -est.

Ex:

big – bigger – the biggest

sad – sadder – the saddest

6. Nếu sự so sánh được áp dụng với 2 đối tượng, ta dùng “the” + so sánh hơn.

Ex:

Mia is the taller one of the two girls.

7. Một số tính từ/ trạng từ bất quy tắc.

Tính từ gốc Dạng hơn  Dạng nhất
good better the best
well better the best
bad worse the worst
badly worse the worst
little less the least
much/many more the most
far farther/ further the farthest/ the furthest

 

Các con đã nắm được phần kiến thức này chưa? Chúng ta cùng làm một số bài tập nhé!

0 votes, 0 avg
0

So sánh 1

Điền các thông tin sau để bắt đầu làm bài

1 / 20

Of the two shirts, this one is the ........

2 / 20

The impala doesn’t run as ........ as the cheetah.

3 / 20

Peter does not have as ........ children as John.

4 / 20

The tomato soup was as ....... as the mushroom soup.

5 / 20

Oliver is ........ Peter.

6 / 20

The blue car is ...... the red car.

7 / 20

My new sofa is ....... than the old one.

8 / 20

A boat is ....... than a plane.

9 / 20

He did the test ……….. I did.

10 / 20

Tom is ....... than David.

11 / 20

Her office is ....... away than mine.

12 / 20

She runs …… in my class.

13 / 20

Jupiter is ....... planet in the solar system.

14 / 20

English is thought to be ....... than Math.

15 / 20

The English test was ....... than I thought it would be.

16 / 20

She is ....... student in my class.

17 / 20

She sings ……….. among the singers I have known.

18 / 20

It is ....... in the city than it is in the country.

19 / 20

Mary is ....... responsible than Peter.

20 / 20

She is ....... singer I’ve ever met.

Your score is

Nguồn tham khảo: Giải thích ngữ pháp Mai Lan Hương

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *