Trong mọi ngôn ngữ mà con người vẫn đang hằng ngày sử dụng trên thế giới, sẽ luôn có lúc người ta muốn đặt một điều gì đó trong thế so sánh với một điều gì khác. Vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc so sánh của tính từ và trạng từ trong tiếng Anh nhé!
So sánh ngang bằng
So sánh ngang bằng được dùng để so sánh con người, sự vật, hiện tượng có những điểm tương đồng hoặc ở vị thế ngang bằng nhau.
Đối với tính từ:
Khi so sánh ngang bằng với tính từ, ta có hai cấu trúc khẳng định và phủ định:
Khẳng định | Phủ định |
S + “to be” + as + Adj + as + N/ pronoun | S + “to be” + not + as + Adj + as + N/ pronoun |
Ex:
Anne is as tall as Mary.
This room is not as big as that one.
Đối với trạng từ:
Với trạng từ, ta cũng có hai cấu trúc khẳng định và phủ định:
Khẳng định | Phủ định |
S + V + as + Adv + as + N/ pronoun | S + auxiliary V + not + V + as + Adj + as + N/ pronoun |
Ex:
John drives as fast as Henry does.
She doesn’t sing as beautifully as she did.
So sánh hơn
Cấu trúc so sánh hơn được dùng để so sánh hai đối tượng trong trường hợp hai đối tượng ấy có sự chênh lệch về cùng một phương diện.
Thế nào là tính từ/ trạng từ ngắn và dài?
Nghe thì có vẻ phức tạp, nhưng tính từ/ trạng từ ngắn chỉ đơn giản là các tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết, còn những tính từ/ trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên thì được coi là tính từ/ trạng từ dài.
Đối với tính từ và trạng từ ngắn:
Khi sử dụng so sánh hơn với các tính từ và trạng từ ngắn, ta có cấu trúc chung như sau:
S1 + “to be”/ V + Adj/ Adv + “er” + than + S2 + (auxiliary verb)
Ex:
That luggage is heavier than this one.
Luna runs faster than Peter does.
Đối với tính từ và trạng từ dài:
Ta có cấu trúc sử dụng so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài như sau:
S1 + “to be”/ V + more + Adj/ Adv + than + S2 + (auxiliary verb)
Ex:
She is more intelligent than her sister.
They walk more slowly than I do.
So sánh nhất
So sánh nhất được sử dụng để thể hiện một điều gì đó hơn hẳn những cái khác ở trong cùng một phạm vi khi xét ở cùng một phương diện nào đó.
Đối với tính từ và trạng từ ngắn:
Thay vì thêm đuôi -er vào sau tính từ hay trạng từ, ta sử dụng đuôi -est.
S1 + “to be”/ V + Adj/ Adv + “est” + than + S2 + (auxiliary verb)
Ex:
Russia is the biggest country in the world.
Helen runs the fastest to the board.
Một số lưu ý với so sánh hơn và so sánh nhất
1. Các tính từ dài có 2 âm tiết nhưng lại kết thúc bằng -er, -le, -ow, -et thì ta sử dụng chúng như tính từ ngắn.
Ex:
clever – cleverer – the cleverest
simple – simpler – the simplest
2. Các tính từ/ trạng từ dài có 2 âm tiết mà tận cùng bằng -y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er/ -est.
Ex:
happy – happier – the happiest
early – earlier – the earliest
3. Các tính từ/ trạng từ dài có 2 âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta buộc phải dùng “more” hoặc “the most”.
Ex:
Brandy is more carefully than I am.
He is the most quickly student to finish the test.
4. Những tính từ ngắn kết thúc bằng -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
Ex:
pleased – more please – the most pleased
tired – more tired – the most tired
5. Các tính từ ngắn mà trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er/ -est.
Ex:
big – bigger – the biggest
sad – sadder – the saddest
6. Nếu sự so sánh được áp dụng với 2 đối tượng, ta dùng “the” + so sánh hơn.
Ex:
Mia is the taller one of the two girls.
7. Một số tính từ/ trạng từ bất quy tắc.
Tính từ gốc | Dạng hơn | Dạng nhất |
good | better | the best |
well | better | the best |
bad | worse | the worst |
badly | worse | the worst |
little | less | the least |
much/many | more | the most |
far | farther/ further | the farthest/ the furthest |
Các con đã nắm được phần kiến thức này chưa? Chúng ta cùng làm một số bài tập nhé!
Nguồn tham khảo: Giải thích ngữ pháp Mai Lan Hương