Câu giả định, được dùng với mục đích biểu hiện việc một đối tượng mong muốn, khuyên nhủ hay gợi ý một đối tượng khác làm việc gì. Chúng ta cùng xem cách sử dụng của loại câu này nhé!
Câu giả định dùng “If”
Câu giả định với “If chính là các câu điều kiện mà chúng ta đã được học trong phần trước, chúng mình xem qua các link dưới đây nhé!
Xem câu điều kiện phần 1 tại đây.
Xem câu điều kiện phần 2 tại đây.
Câu giả định dùng “wish”
Ở quá khứ:
S1 + wish + S2 + had + V(conditional type 3)
Ex:
I wish you would have told me the truth.
If only I had met him yesterday.
Ở hiện tại:
S1 + wish + S2 + V(past participle/ continuous)
Ex:
I wish that we didn’t have to go to class today.
I wish I was/ were rich now.
Ở tương lai:
S1 + wish + S2 + would/ could + V(bare infinitive)
Ex:
I wish he would be an astronaut in the future.
I wish you could attend my wedding next week.
Câu giả định dùng “would rather”
Hiện tại | Quá khứ | |
1 người | S + would rather + V + than + V | S + would rather + have + VPII |
2 người | S + would rather S2 + V (past simple, past continuous) |
S + would rather S2 + had + VPII (past perfect) |
Ex:
I would rather stay at home.
Harry would rather it were summer now.
Câu giả định dùng với động từ
S1 + V + (that) + S2 + V(bare infinitive)
Dưới đây là bảng động từ thường được sử dụng trong câu giả định:
Advise | Demand | Prefer | Require |
Ask | Insist | Propose | Stipulate |
Command | Move | Recommend | Suggest |
Decree | Order | Request | Urge |
Ex:
I advise him study harder.
We urge that he leave now.
Câu giả định dùng với tính từ
It + “be” + Adj + that + S + V(bare infinitive)
Dưới đây là bảng tính từ thường được sử dụng trong câu giả định:
Advised | Necessary | Essential | Vital |
Recommended | Urgent | Important | Obligatory |
Required | Suggested | Mandatory | Proposed |
Ex:
It was suggested that she go to the dentist.
It is necessary that you learn English.
Thật đơn giản phải không nào? Chúng ta cùng làm một số bài tập để củng cố kiến thức nhé!