Thì quá khứ đơn (Simple Past) là một thì cơ bản nhất, được dùng nhiều trong môn học Tiếng Anh. Sau đây, hãy cùng Linh Vũ English tìm hiểu về khái niệm, cấu trúc và những dấu hiệu nhận biết của thì này nhé!
Contents
KHÁI NIỆM THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – PAST SIMPLE
Thì quá khứ đơn (simple past tense) là thì trong tiếng Anh để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra, hoàn thành ở quá khứ một cách rõ ràng và chính xác. Thì quá khứ đơn thường được sử dụng khi ta muốn kể lại một câu chuyện hoặc một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – PAST SIMPLE
Thể khẳng định:
- Động từ “tobe”
Cấu trúc: S + was/ were + O
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
- Động từ “thường”
S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
Eg:
- I was in Vietnam last year. (Tôi đã ở Việt Nam năm ngoái.)
- She had a stomach-ache yesterday. (Hôm qua cô ấy bị đau bụng.)
- My grandfather died last year. (Ông của tôi đã mất từ năm ngoái.)
Thể phủ định:
- Động từ “tobe”
S + was/were not + Object/Adj
- Động từ thường
S + did not + V (nguyên thể)
Eg:
- They weren’t in London last winter. (Họ không ở London vào mùa đông năm ngoái.)
- He didn’t have any money. (Anh ấy không có tiền.)
- We didn’t do housework this morning. (Chúng tôi không làm việc nhà sáng nay.)
Thể nghi vấn:
- Động từ “tobe”
Was/Were+ S + Object/Adj?
- Động từ thường
Did + S + V(nguyên thể)?
Eg:
- Were they in Beijing last May? (Họ có ở Bắc Kinh vào tháng 5 năm ngoái không?)
- Did you swim when you were young? (Bạn có bơi lúc còn trẻ không?)
>>XEM THÊM: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) – Công thức, cách dùng và bài tập chi tiết
CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
- Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Ta thêm “ed” vào cuối động từ: Ví dụ: watch – watched / turn – turned/ want – wanted/…
- Động từ cuối cùng là “e” -> ta chỉ cần thêm âm “d”:
Ví dụ: crow – crewed/ agree – agreed/ arrive – arrived
- Động từ có chữ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,i, e,o,u) ta cộng thêm đuôi “ed”.
Ví dụ: play – played/ knit – knited
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ sử dụng ở thì quá khứ đơn không thêm “ed”. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:

CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ:
Ví dụ:
- I walked to the store yesterday. (Tôi đi bộ đến cửa hàng hôm qua.)
- She finished her work at 5pm yesterday. (Cô ấy hoàn thành công việc của mình lúc 5 giờ chiều hôm qua.)
- They played soccer last weekend. (Họ đã chơi bóng đá vào cuối tuần trước.)
- Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc tại một thời điểm cụ thể:
Ví dụ:
- I lived in New York for 3 years. (Tôi sống ở New York trong 3 năm.)
- She studied English in college. (Cô ấy học tiếng Anh ở trường đại học.)
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và bị gián đoạn bởi một hành động khác:
Ví dụ:
- I was studying when she called. (Tôi đang học khi cô ấy gọi.)
- They were playing soccer when it started to rain. (Họ đang chơi bóng đá khi trời bắt đầu mưa.)
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ:
Ví dụ:
- I always ate breakfast at 7am when I was in high school. (Tôi luôn ăn sáng lúc 7 giờ sáng khi còn học trung học.)
- She watched TV every night before going to bed. (Cô ấy xem TV mỗi tối trước khi đi ngủ.)
>>XEM THÊM: Thì hiện tại đơn (Present Simple) | Cấu trúc, Cách dùng & Bài tập
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một sự việc đã xảy ra hoàn thành ở quá khứ.
- Thì quá khứ đơn thường được sử dụng với các từ chỉ thời gian trong quá khứ như yesterday (hôm qua), last night (tối qua), last week (tuần trước), last month (tháng trước), last year (năm trước)…
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
- Các động từ đi kèm với thì quá khứ đơn thường có đuôi “-ed” hoặc là dạng quá khứ của động từ.

Ví dụ:
- I didn’t go to the pool yesterday because heavy rain.
(Tôi đã không tới bể bơi vào ngày hôm qua vì mưa rất to)
- The train took off for 30 minutes.
(Chuyến tàu đã khởi hành khoảng 30 phút rồi.)
- It is time I started to learned to swim seriously.
(Đã đến lúc tôi phải bắt đầu học bơi một cách nghiêm túc rồi.)
BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
- Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng thì quá khứ đơn của động từ trong ngoặc:
a. I (eat) breakfast at 7am yesterday.
b. They (play) soccer last weekend.
c. She (study) English in college.
d. I (live) in New York for 3 years.
e. He (watch) TV every night before going to bed.
f. They (not go) to the party last night.
g. She (finish) her work at 5pm yesterday.
h. We (walk) to the park last Sunday. - Sắp xếp các câu sau theo thứ tự thời gian, sử dụng thì quá khứ đơn:
a. He watched a movie last night.
b. She cooked dinner for her family.
c. They went to the beach last summer.
d. I studied for my exam yesterday.
e. We visited our grandparents last weekend.
Đáp án:
- I studied for my exam yesterday.
- She cooked dinner for her family.
- He watched a movie last night.
- We visited our grandparents last weekend.
- They went to the beach last summer.
KẾT LUẬN
Như vậy, thì quá khứ đơn là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh. Để sử dụng thì này một cách chính xác, chúng ta cần hiểu rõ về công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng của nó. Bài tập cũng là một phần quan trọng để rèn luyện và kiểm tra kỹ năng của chúng ta trong việc sử dụng thì quá khứ đơn.
Nếu bạn đang tìm một trung tâm IELTS uy tín và chất lượng, LinhVu English tự tin rằng Lớp học IELTS của tôi sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng lộ trình IELTS đạt 6.5 . Hãy đăng ký ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục IELTS cùng chúng tôi!
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: Số 10, ngõ 551 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
- Hotline: 0966 889 896
- Email: info@linhvuenglish.edu.vn