Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) – Công thức, cách dùng và bài tập chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất. Đây là thì diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nhưng đang có ảnh hưởng hoặc liên quan đến thời điểm hiện tại. Trong bài viết này, hãy cùng Linh Vũ English tìm hiểu về khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập liên quan đến thì hiện tại hoàn thành.

KHÁI NIỆM

Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) là thì diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nhưng đang có ảnh hưởng hoặc liên quan đến thời điểm hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Thì này thường được sử dụng để nói về kinh nghiệm cá nhân, những sự kiện đã xảy ra trong cuộc sống, những việc đã làm hoặc chưa làm, và những sự thay đổi xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.

>>XEM THÊM: Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) – Công thức, cách dùng và bài tập chi tiết

CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Công thức: S + have/ has + PII

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– I have finished my homework. ==> Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà

– They have worked for this company for 6 years. ==> Họ làm việc cho công ty này 6 năm rồi.

– He has protected the assignment. ==> Cô ấy đã bảo vệ bài tập dự án.

Câu phủ định

Công thức: S + haven’t/ hasn’t + PII

  • haven’t => have not
  • hasn’t => has not

Eg:

– We haven’t eaten the fish for a long time. ==> Chúng tôi không ăn cá trong một thời gian dài rồi.

– Juri hasn’t come back to his country since 2012. ==> Juri không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2012.

– I haven’t found the bill. ==> Tôi chưa tìm thấy hóa đơn.

Câu nghi vấn

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has

No, S + haven’t / hasn’t

Ví dụ:

– Have you ever learned Vietnamese? => Bạn đã từng học tiếng Việt bao giờ chưa?

->   Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she taken the ummbrella yet? ==> Cô ấy đã lấy cái ô chưa?

->  Yes, she has./ No, she hasn’t.

– Have you vitsted Japan? Bạn đã đi thăm Nhật Bản chưa?

CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Thì hiện tại hoàn thành là một trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng phổ biến. Vậy thì được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm:

Nói về kinh nghiệm cá nhân

Thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để nói về kinh nghiệm cá nhân.

Ví dụ:

I have traveled to many countries. (Tôi đã đi đến nhiều quốc gia.)

She has tried many different types of food. (Cô ấy đã thử nhiều loại thức ăn khác nhau.)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Nói về sự thay đổi:

Thì hiện tại hoàn thành cũng được sử dụng để nói về sự thay đổi xảy ra trong khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.

Ví dụ:

The city has grown a lot since I moved here. (Thành phố đã phát triển rất nhiều kể từ khi tôi đến đây.)

He has become much more confident since he started working. (Anh ấy đã trở nên tự tin hơn nhiều kể từ khi bắt đầu làm việc.)

Nói về sự hoàn thành của hành động:

Thì hiện tại hoàn thành cũng được sử dụng để nói về sự hoàn thành của một hành động trong quá khứ.

Ví dụ:

I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.)

They have painted the house. (Họ đã sơn lại ngôi nhà.)

Mẫu câu thì hiện tại hoàn thành
Mẫu câu thì hiện tại hoàn thành

>>XEM THÊM: LỘ TRÌNH IELTS ĐẠT 6.5 SAU 6 THÁNG TỪ CON SỐ 0 – ĐẠT BAND 6.5 KHÔNG HỀ KHÓ

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Có một số dấu hiệu nhận biết giúp chúng ta xác định câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

Những lưu ý khi dùng thì hiện tại hoàn thành
Những lưu ý khi dùng thì hiện tại hoàn thành

*** Vị trí của các trạng từ trong khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

  • Already, never, ever, just: đứng sau “have/ has” và đứng trước V (động từ)-phân từ II.
  • Already: đứng ở cuối câu.

Eg:

– : I have just frozen ice. ==> Tôi vừa mới làm đóng băng đá.

  • Yet: hay đứng cuối câu, sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn.

– She hasn’t come back home yet. ==> Cô ấy vẫn chưa về nhà.

  • So far, recently, lately, up to present, up to this moment: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Eg:

–  I have brought this hat recently. ==> Tôi mang chiếc mũ này gần đây.

BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Bài tập 1: Điền đúng dạng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành

a. She (study) English for 3 years.
b. They (travel) to many different countries.
c. I (read) that book already.
d. He (live) in this city since he was born.
e. We (visit) our grandparents last weekend.

Đáp án:
a. has studied
b. have traveled
c. have read
d. has lived
e. have visited

Bài tập 2: Hoàn thành câu sau sử dụng thì hiện tại hoàn thành

a. He __________ (finish) his project yet?
b. They __________ (not see) that movie before.
c. I __________ (never be) to Asia.
d. She __________ (already eat) breakfast this morning.
e. We __________ (live) in this house for 5 years.

Đáp án:
a. has finished
b. have not seen
c. have never been
d. has already eaten
e. have lived

Bài tập 3: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hoàn thành câu sau

a. I (study) English for 2 years.
b. They (play) basketball for 3 hours.
c. She (read) that book twice.
d. He (not finish) his homework yet.
e. We (not visit) that museum before.

Đáp án:
a. have studied English for 2 years.
b. have played basketball for 3 hours.
c. has read that book twice.
d. has not finished his homework yet.
e. have not visited that museum before.

KẾT LUẬN

Để sử dụng thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác, chúng ta cần phải hiểu rõ công thức và cách dùng của nó. Bài tập cũng là một cách hiệu quả để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

Nếu bạn đang tìm một trung tâm IELTS uy tín và chất lượng, LinhVu English tự tin rằng Lớp học IELTS của tôi sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng lộ trình IELTS đạt 6.5 . Hãy đăng ký ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục IELTS cùng chúng tôi!

Thông tin liên hệ:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *